SƠ  ĐỒ  GIA  PHẢ  ÔNG  BÀ  ĐỨC  NGUYÊN
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cửu Tộc

1.  Cao Tổ  (Cố Cố)
2.  Tăng Tổ (Cố)   
3.  Tổ (Ông Bà)
4.  Ph(Cha Mẹ)
5.  Thân (Ta)
6.  Tử (Con) 
7.  Tôn (Cháu)
8.  Tằng Tôn (Chắt)
9.  Huyền Tôn  (Chít)

 

 

 

 

 

Biên soån bªi  

Phåm H»u Th¡ng

 

Hܧng dÅn bªi :

Thân Phø Phåm Væn ThiŒm

Thân MÅu Phåm ThÎ Y‰n

SÜ Thúc Phåm Bi‹n Thܧc

 

  Ông Cố Cố Xã Tiêu :

Tên là Nguyễn Xuân Tiêu, Người làng Du Hiếu, Tổng Hoành Thu, Huyện Giao Thủy,
Tỉnh Nam Định (nay là Bùi Chu)

Người con trai thứ tư của Ông Cố Cố Xã Tiêu là Ông Cố Lang Quế.
Người em gái Ông Cố Cố Xã Tiêu là Bà Cố Thấu.

Ông Cố Thấu mang họ Phạm, Người làng Lưu Phương, Tổng Tự Tân, Huyện Kim Sơn, Tỉnh Ninh Bình
Ông Bà Cố Thấu không có con.
Bà Cố Thấu xin anh Tiêu cho một cháu sang bên Kim Sơn ở cho có Cô cháu.

Ông Bà Cố Thấu hỏi vợ cho cháu là Ông Lang Quế để cầm chân cháu ở lại Kim Sơn.
Ông Bà Cố Thấu tự nhận Ông Lang Quế là con và vào đinh tịch làng Lưu Phương.

Từ đó Ông Cố Lang Quế mang họ Phạm.

Giải thích về số thứ tự cá nhân :

Mỗi người có một số thứ tự gồm 4 con số hợp lại.
Thí dụ : Ông Phạm Văn Thiệm mang danh số 1484.

1 :   Số ngành -  (1 = Ngành Ông Lang Quế) 
4 :
  Số hàng tộc -  (4 = Là bố Ông Thắng, người biên soạn gia phả)
84 :
Số cá nhân của Ông Thiệm trong ngành Ông Lang Quế.

Số ngành :   

1.  Ngành Ông Lang Quế  (Ông Nội Ông Thiệm)
2.  Ngành Bà Lang Quế    (Bà Nội Ông Thiệm)
3.  Ngành Ông Bá Kỳ  (Ông Ngoại Ông Thiệm)
4.  Ngành Bà Bá Kỳ    (Bà Ngoại Ông Thiệm)

5.  Ngành Ông Bá Điềng  (Ông Nội Bà Thiệm)
6.  Ngành Bà Bá Điềng    (Bà Nội Bà Thiệm)
7.  Ngành Ông Cựu Phượng  (Ông Ngoại Bà Thiệm)
8.  Ngành Bà Cựu Phượng    (Bà Ngoại Bà Thiệm)

Số hàng tộc : 

1.  Cao Tổ
2.  Tăng Tổ    
3.  Tổ
4.  Phụ            
5.  Thân                        
6.  Tử

7.  Tôn             
8.  Tằng Tôn                 
9.  Huyền Tôn

 Gia Phả còn nhiều sai lầm, thiếu xót. Mong các Ông Bà cảm thông và sửa lại cho.